BÁO CÁO KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH QUÍ II -2023

04:10:00 24/10/2023

BÁO CÁO

Kết quả khảo sát sự hài lòng người bệnh nội trú, ngoại trú

Quý II năm 2023

I.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT:

1.1.Nội dung khảo sát: Thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh nội trú với 5 nhóm tiêu chí sau:

  1. Khả năng tiếp cận
  2. Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị
  3. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh
  4. Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế
  5. Kết quả cung cấp dịch vụ

1.2.Phương pháp khảo sát:

1.2.1.Thiết kế nghiên cứu: Điều tra cắt ngang.

1.2.2.Công cụ khảo sát: Mẫu phiếu khảo sát ý kiến người bệnh nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 6859/TT – BYT ngày 18/11/2016.

1.2.3. Thời gian khảo sát: từ ngày 01/06/2023 đến ngày 31/08/2023 (các ngày làm việc trong tuần).

1.2.4.Cỡ mẫu: 236 phiếu điều tra (121 phiếu nội trú, 115 phiếu ngoại trú)

1.2.5. Nhập số liệu và phân tích số liệu khảo sát

  • Các mẫu phiếu thu được sau đợt khảo sát được nhập trực tiếp vào trang website  www. hailong.chatluongbenhvien.vn của Bộ Y tế.
  • Số liệu khảo sát được phân tích theo hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 6859/TT – BYT ngày 18/11/2016 và Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày 28/08/2019 về Quyết định ban hành biểu mẫu hướng dẫn khảo sát hài lòng NB và NVYT (PL trích xuất báo cáo từ trang web khảo sát hài lòng BYT).

II.KẾT QUẢ:

2.1. Các đặc điểm chung của đối tượng khảo sát:

TT

Tên khoa

Ngoại trú (N=115)

Nội trú (N=121)

SL

Tỷ lệ %

SL

Tỷ lệ %

 

1

Giới tính

 

 

 

 

 

1.1

Nam

83

72.2

81

66.9

 

1.2

Nữ

32

27.8

40

33.1

 

2

BHYT

 

 

 

 

 

2.1

93

80.9

116

95.9

 

2.2

Không

22

19.1

5

4.1

 

3

Đối tượng khảo sát

 

 

 

 

 

3.1

Người bệnh

02

1.8

48

40.3

 

3.2

Thân nhân (người nhà)

112

98.2

71

59.7

 

2.2. Số lượng các khoa được khảo sát:

 

TT

 

Tên khoa

 

Mã khoa

 

SL khảo sát

Sử dụng thẻ BHYT

Có BHYT

Không BHYT

1

Khoa khám bệnh

NGT

115

93

22

2

Khoa HSCC

NT01

04

04

-

3

Nội A

NT02

29

29

-

4

Nội B

NT03

27

27

-

5

Nội C

NT04

29

27

02

6

Nội D

NT05

32

29

03

 

2.3.Tổng điểm trung bình người bệnh được khảo sát chọn từ A đến E:

TT

Tên khoa

Ngoại trú (N=115)

Nội trú (N=121)

1

A. Khả năng tiếp cận

4.70

4.48

2

B. Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị

4.70

4.54

3

C. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh

4.70

4.54

4

D. Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế

4.70

4.63

5

E. Kết quả cung cấp dịch vụ

4.70

4.63

6

Tổng điểm trung bình (A-E)

4.70

4.57

 

 

Các mức điểm trung bình của từng nhóm tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh nội trú về dịch vụ y tế tại bệnh viện Phổi trong quý II năm 2023. Mức điểm trung bình chung của tất cả các nhóm tiêu chí là 4.57 điểm của người bệnh nội trú; với 4.70 điểm của người bệnh ngoại trú.

  • Nội trú:

Nhóm tiêu chí A “Khả năng tiếp cận” đạt trung bình 4.49 điểm đạt điểm thấp nhất. Nhóm tiêu chí tiêu chí B “Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị” và nhóm tiêu chí C “Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh” đạt mức 4.54 điểm. Và Nhóm tiêu chí D Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế đạt trung bình 4.63đ iểm và Nhóm tiêu chí E “Kết quả cung cấp dịch vụ” đạt trung bình 4.63 điểm – mức điểm cao nhất so với các nhóm tiêu chí khác.

  • Ngoại trú:

Các Nhóm tiêu chí A “Khả năng tiếp cận” và tiêu chí B “Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị”, Nhóm tiêu chí D “Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế”. Nhóm tiêu chí C “Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh”; nhóm tiêu chí E “ Kết quả cung cấp dịch vụ” đồng đạt trung bình 4.70 điểm.

2.4. So sánh điểm trung bình người bệnh được khảo sát giữa các khoa:

 

Qua khảo sát sự hài lòng người bệnh và thân nhân người bệnh đang điều trị nội trú giữa các khoa lâm sàng. Trong đó, điểm trung bình hài lòng tại Khoa HSCC đạt thấp nhất (4.15 điểm), tiếp theo là khoa Nội C (4.48); Tại khoa Nội A (4.72) và tại Khoa B (4.81) và khoa Nội D (4.93) đạt điểm cao nhất trong Bệnh viện .

2.5.Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh trong đợt khảo sát:

  1.  

Nội trú

Ngoại trú

 

  1.  
  1.  
  1.  
  1.  

 

  1.  

B thường -không HL

  1.  

B thường -không HL

  1.  

Không HL

  1.  

B thường -không HL

  1.  
  1.  
  •  
  1.  
  1.  
  1.  
  •  
  1.  
  •  
                   

 

Tỷ lệ hài lòng chung giữa các khoa lâm sàng ngoại trú  trong quí II năm 2023 là 100%. Tỷ lệ người bệnh nội trú (97.39%) giảm 2.13% với năm 2022.

2.6.Đánh giá chung:

          Bệnh viện đã đáp ứng được so với mong đợi của người nhà bệnh nhân.

TT

Tên khoa

Tỷ lệ %

1

Ngoại trú

96.35

2

Nội trú

97.29

         

Qua khảo sát thì bệnh viện đáp ứng mong đợi của người bệnh ngoại trú 96.35%; người bệnh nội trú 97.29%.

2.7.Tỷ lệ người bệnh sẽ quay trở lại:

TT

Tên Khoa

Tỷ lệ %

1

Ngoại trú

100

2

Nội trú

100

 

Kết quả khảo sát sự hài lòng người bệnh thì tỷ lệ người bệnh nội trú và bệnh nội trú đều đạt 100%.

2.8.Chỉ số hài lòng toàn diện:

TT

Tên khoa

Tỷ lệ %

 
 

1

Ngoại trú

100

 

2

Nội trú

90.83

 

Qua kết quả khảo sát và phân tích thì kết quả chỉ số hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh ngoại trú đều đạt 100%, Nội trú: 90.83%

III.ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

*Ngoại trú: chưa ghi nhận người bệnh, thân nhân người bệnh có những ý kiến không hài lòng hoặc bình thường trong quá trình khám chữa bệnh.

* Nội trú: Qua kết quả khảo sát hài lòng người bệnh Nội trú thì kết quả điểm hài lòng người bệnh, thân nhân người bệnh đạt tiêu chí A “Khả năng tiếp cận” đạt trung bình 4.48 điểm – mức điểm cận thấp nhất trong các nhóm tiêu chí.

Ghi nhận một số ý kiến đạt điểm thấp tại các tiêu chí:

A4.Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng, dễ đi,..: không hài lòng

A1.Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm: bình thường

  1. Nguyên nhân do công trình cải tạo Bệnh viện đa thi công nên một số lối đi thường qui đã hạn chế đi lại để tránh ảnh hưởng người bệnh, thân nên nên tạo cảm giác khó khăn di chuyển so với vị trí lúc đầu.
  2. Hiện trạng thanh máy vận chuyển BN đã hư đang trong quá trình sửa chửa(lập hồ sơ) nên gặp khó khăn cho người bệnh khi di chuyển, tạo cảm giác khó chịu, không hài lòng cho người bệnh, thân nhân..

Hướng đề xuất:

  • Sinh hoạt, giải thích nội quy, quy chế của bệnh viện cho người nhà người bệnh, thông báo người bệnh, thân nhân người bệnh trong các buổi sinh hoạt người bệnh định kỳ và đột xuất tại từng khoa trong các buổi tuyên truyền sinh hoạt về phòng chống lây nhiễm COVID-19, sinh hoạt qui chế khoa..
  • P.TCHC rà soát lại với đơn vị thi công công trình đảm bảo tiến độ xây dựng, có kế hoạch bố trí các bảng biểu, các khẩu hiệu hướng dẫn cho NB, thân nhân dễ quan sát khi di chuyển trong BV.
  • P.TCHC rà soát hồ sơ trong sửa chữa hay mua sắm mới thanh máy. Trong thời gian chờ sữa chữa sẽ thực hiện công tác hỗ trợ vận chuyển bệnh nhân – tổ bảo vệ thực
Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

 

Đang xử lý...