BÁO CÁO KHẢO SÁT HÀI LÒNG NHÂN VIÊN Y TẾ ĐỢT 2- NĂM 2023

04:03:00 13/03/2024

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

 KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

LẦN 2- BỆNH VIỆN PHỔI NĂM 2023

-----------

I.MỤC TIÊU:

Đánh giá kết quả khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, động lực làm việc của nhân viên Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Tháp

II. ĐỐI TƯỢNG - SỐ LƯỢNG - THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM:

Có 117 nhân viên được khảo sát trong đợt 2 năm 2023 tại bệnh viện

III. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU:

3.1. Công cụ khảo sát:

Mẫu phiếu khảo sát ý kiến nhân viên y tế ban hành kèm theo Quyết định 6859/QĐ-BYT ngày 18/11/2016.

3.2. Đối tượng chọn mẫu:

Chọn khoa có nhiều nguồn thu, khoa ít nguồn thu, khoa đông người bệnh và khoa ít người bệnh, khoa có người bệnh điều trị và khoa/phòng gián tiếp hoặc không có người bệnh.

Chọn nhân viên y tế có đại diện cho các chức danh bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, các chức danh quản lý.

Chọn cỡ mẫu khảo sát trên 50% NVYT.

Chọn nhân viên có thời gian công tác từ 6 tháng trở lên tại bệnh viện; trừ những nhân viên đang đi học dài hạn, không làm việc trong thời gian khảo sát và nhân viên nghỉ thai sản, đang cách ly điều trị bệnh COVID-19.

3.3. Nội dung và phương pháp khảo sát:

3.3.1. Nội dung khảo sát:

Thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên y tế với 5 nhóm tiêu chí sau:

  1. Môi trường làm việc
  2. Lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp
  3. Quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi
  4. Công việc, cơ hội học tập và thăng tiến
  5. Hài lòng chung về bệnh viện

3.3.2. Phương pháp khảo sát:

Phát phiếu giấy cho nhân viên y tế tự điền, hẹn thời gian và thu lại phiếu.

IV. NHÓM THU THẬP VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:

  • Nhân viên P.TC-HC là thành viên tổ khảo sát hài lòng BV phát phiếu – thu thập lại khảo sát hài lòng và phiếu khảo sát động lực làm việc của NVYT.
  • Nhóm khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế của bệnh viện tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát thực hiện nhập liệu và thực hiện báo cáo tổng kết về kết quả khảo sát.

V.KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

Báo cáo kết quả theo kết quả từ phần mềm trực tuyến BYT có phụ lục kèm theo. Trong đó báo cáo kết quả chi tiết như sau:

5.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu:

NỘI DUNG

SỐ LƯỢNG

TỈ LỆ (%)

Giới tính

 

 

  •  

33

39.5

  •  

49

60.5

Nhóm tuổi

 

 

20 – 29 tuổi

  1.  
  1.  

30 – 39 tuổi

  1.  
  1.  

40 – 49 tuổi

  1.  
  1.  

Trên 50 tuổi

  1.  
  1.  

Chuyên môn đào tạo chính

 

 

Bác sỹ

9

11.1

Dược sỹ

10

12.3

Điều dưỡng, hộ sinh

40

48.1

Kỹ thuật viên

5

6.2

Chuyên ngành khác

18

22.2

Bằng cấp cao nhất

 

 

Trung cấp

9

11.1

Cao đẳng

34

40.7

Đại học

27

33.3

Cao học, CKI

5

6.2

  •  

7

8.7

Phạm vi hoạt động chuyên môn

 

 

Khối hành chính

14

17.28

Cận lâm sàng

19

22.2

Lâm sàng

49

60.49

 

 

 

 

5.2.Tỷ lệ hài lòng chung về các nhóm tiêu chí:

Biểu đồ 1: Tỷ lệ hài lòng chung về các nhóm tiêu chí

 

Biểu đồ 1 thể hiện tỷ lệ hài lòng chung của nhân viên y tế về Bệnh viện dựa trên 5 nhóm tiêu chí đánh giá. Tỷ lệ hài lòng chung được tính bằng cách lấy tổng số câu hỏi có trả lời mức 4 và 5 chia cho tổng số câu hỏi. Qua biểu đồ 1, có thể thấy các nhóm tiêu chí tỷ lệ điểm trung bình các tiêu chí đều trên 3.5 điểm. Trong đó:

Nhóm tiêu chí B. Lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp đạt điểm Tb cao nhất với 3.95 điểm; và Tiêu chí D. Sự hài lòng công việc, cơ hội học tập thăng tiến và tiêu chí A: Tiêu chí A: Môi trường làm việc có điểm Tb xếp nhóm cao trong nhóm tiêu chí đánh giá hài lòng NVYT có điểm trung bình là 3.78; 3.79 điểm. Nhóm tiêu chí C. Quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi có điểm trung bình thấp là 3.75 điểm. Tiêu chí E. Sự hài lòng chung về bệnh viện đạt 3.87 điểm.

 

 

 

 

5.3. Phân bố hài lòng chung NVYT:

5.3.1. Chỉ số hài lòng toàn diện:

  1.  

Tổng số phiếu khảo sát

Tỷ lệ hài lòng chung

  1.  
  1.  
  1.  
 

 

5.3.2. Tỷ lệ về hài lòng chung của NVYT tại bệnh viện

  1.  

Điểm trung bình

Tỷ lệ

Hài lòng

Không hài lòng

  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
 

 

5.4. Nhận xét tiêu chí chưa hài lòng:

Qua đợt khảo sát hài lòng nhân viên y tế ghi nhận các nội dung NVYT chưa hài lòng hoặc hài lòng (trung bình) như sau:

Trong Nhóm tiêu chí A.Môi trường làm việc: có 02/81(A1, A5) ý kiến NVYT cho rằng không hài lòng về phòng làm việc khang trang, sạch sẽ, thoáng mát và trang thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc,…đầy đủ, các thiết bị đã cũ, lạc hậu được thay thế kịp thời. quần áo găng tay, khẩu trang cung ứng chưa kịp thời trong thời gian vừa sau dịch COVID-.19

Nhóm tiêu chí C. Quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi: có 03/81 tiêu chí NVYT cho về chế độ phụ cấp nghề và độc hại xứng đáng so với cống hiến và 07/81 phiếu nhân viên cho hài lòng về thu nhập ABC xứng đáng với công hiến; vị trí công việc trực tiếp tiếp xúc vo71inguo62n lây nhiểm cao nhưng theo hướng dẫn qui định chế độ phụ cấp chỉ hưởng từ 30-40% ưu đã nghề

Tiêu chí E. Sự hài lòng công việc, cơ hội học tập thăng tiến: có 2/81 ý kiến chưa hài lòng về sự gắn bó lâu dài.

VI. KẾT LUẬN

- Qua khảo sát 81 NVYT thì có 32 NVYT là nam, 49 là nữ, với 09 Bác sĩ, 10 Dược sĩ, 39 điều dưỡng, 05 KTV, 18 NVYT khác. Với phân bố trình độ trung cấp- cao đẳng có 11.1; 40.7%, Đại học có: 33.3%, cao học - CKII: 6.2%, khác: 8.7%

- Trong đó, khối hành chính 14 NVYT, cận lâm sàng có 18 NVYT, khối lâm sàng có 49 NVYT và phân nhóm tuổi dưới 20-29 tuổi chiếm 24.69%, nhóm 30-39 tuổi chiếm 56.79%, nhóm 40-49 tuổi chiếm 8.64%, nhóm trên 50 tuổi chiếm 9.88%.

- Kết quả phỏng vấn NVYT trong đợt khảo sát ghi nhận tỷ lệ hài lòng giữa các nhóm tiêu chí trong phỏng vấn như sau:

  • Nhóm tiêu chí A.Môi trường làm việc là 3.78 điểm
  • Nhóm tiêu chí B. Lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp có điểm 3.95
  • Nhóm tiêu chí C. Quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi có điểm 3.75 điểm
  • Nhóm Tiêu chí D. Sự hài lòng công việc, cơ hội học tập thăng tiến đạt 3.79
  • Nhóm Tiêu chí E. Sự hài lòng chung về BV đạt 3.87

          - NVYT cho rằng h

Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

 

Đang xử lý...